Qua một số thông tin tham khảo từ các nhà phong thủy, Đại lý tranh thêu chữ thập
www.tranhtheubansacviet.vn tổng hợp thành một số thông tin cho các bạn đang băn khoăn về mệnh của mình có hợp với bức tranh hay không.
Ngũ hành tương sinh, tương khắc: Trước tiên, bạn cần biết trong phong thủy ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Thổ, Hỏa là khái niệm được dùng rất nhiều. Nếu hành nào có tác dụng tốt hoặc tạo ra hành kia thì gọi là tương sinh. Ngược lại, nếu hành nào hủy diệt hoặc cản trở hành kia thì gọi là tương khắc. Ngũ hành tương sinh là: Thổ – Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ; ngũ hành tương khắc là: Kim # Mộc, Thủy # Hỏa, Hỏa # Kim, Mộc # Thổ, Thổ # Thủy.
Để biết được bản thân mình là mệnh gì, các bạn xem bảng sau:
- 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
- 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
- 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
- 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
- 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
- 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
- 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
- 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
- 1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
- 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
- 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
- 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
- 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
- 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
- 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
- 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
- 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
- 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
- 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
- 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
- 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
- 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
- 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
- 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
- 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
- 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
- 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
- 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
- 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
- 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà )
Các bức tranh đều tuân thủ một nguyên tắc về phong thủy, vậy mạng các bức tranh như thế nào: Tranh mang ngũ hành kim
- Tranh về hình ảnh con hổ bạc
- Tranh có hình ánh sáng.
-Trang có màu trắng, màu trắng sữa
Tranh mang ngũ hành thủy
- Tranh cá
- Tranh thác nước
- Tranh biển, sông, suối, hồ
-Tranh có gam màu đen, màu dương
Tranh mang ngũ hành mộc
- Tranh cây cối
- Tranh ho, quả
- Tranh chữ
- Tranh có gam màu xanh lá cây
Tranh mang ngũ hành hỏa
- Tranh ngựa, điển hình là bức mã đáo thành công
-Tranh có gam màu đỏ, hồng
Tranh mang ngũ hành thổ
-Tranh phật, chúa
-Tranh có gam màu vàng, cam nhạt
Để tìm hiểu thêm về tranh
phong thủy, và nên chọn những
bức tranh nào là đẹp, hợp phong thủy với bản thân, các bạn có thể
liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.